HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC HỌC VIỆN TÀI CHÍNH NĂM 2012
I. Số lượng tuyển dụng: 44 chỉ tiêu
Trong đó: + Ngạch giảng viên: 27 chỉ tiêu
+ Ngạch chuyên viên: 06 chỉ tiêu
+ Ngạch thư viện viên: 01 chỉ tiêu
+ Ngạch nghiên cứu viên: 02 chỉ tiêu
Chỉ tiêu cụ thể:
+ Ngạch giảng viên: 27 chỉ tiêu, cụ thể:
- Khoa Ngân
hàng - Bảo hiểm: 01 chỉ
tiêu
- Khoa Tài
chính Doanh nghiệp: 03
chỉ tiêu
- Khoa Lý
luận chính trị: 03 chỉ tiêu
- Khoa Cơ
bản: 02 chỉ
tiêu
- Khoa Kế
toán: 03 chỉ
tiêu
- Khoa Tài
chính Quốc tế: 03 chỉ tiêu
- Khoa Hệ
thống thông tin kinh tế: 02 chỉ tiêu
- Khoa Tài
chính công: 04 chỉ tiêu
- Khoa
Ngoại ngữ: 03
chỉ tiêu
- Khoa
Quản trị kinh doanh: 03 chỉ tiêu
+ Ngạch
chuyên viên: 06 chỉ tiêu, cụ
thể:
- Ban Tổ
chức cán bộ: 01
chỉ tiêu
- Ban Quản
lý đào tạo: 01 chỉ tiêu
- Ban Hợp
tác quốc tế: 01 chỉ tiêu
- Ban Tài
chính kế toán: 01 chỉ tiêu
- Trung tâm
Thông tin: 02 chỉ tiêu
+
Ngạch thư viện viên: 01
chỉ tiêu vào Thư viện
+ Ngạch
nghiên cứu viên: 02
chỉ tiêu vào Viện Đào tạo quốc tế
2. Chỉ tiêu tuyển dụng vào Viện Chiến lược
và Chính sách Tài chính: 08 chỉ tiêu
ngạch nghiên cứu viên.
II. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ
dự tuyển.
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển.
- Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam; không bị mất năng lực hành
vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; không trong thời gian bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành bản án, quyết định hình sự của Toà án; không
trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng;
- Tuổi đời: từ 18 tuổi trở lên;
- Ngoại hình: khá, không dị tật;
- Có đơn đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
- Có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và tinh thần trách nhiệm, ý
thức chấp hành kỷ luật tốt.
Ngoài ra, đối với những thí sinh đăng ký dự thi vào vị trí Giảng viên phải
có ngoại hình phù hợp với nghề giáo, không nói lắp, nói ngọng, không bị khuyết
tật.
2. Các điều kiện cụ thể về tiêu
chuẩn văn bằng, chứng chỉ.
2.1. Thí sinh dự tuyển vào Học
viện Tài chính
- Đối với ngạch giảng viên: Tốt
nghiệp đại học hệ chính quy, kết quả xếp hạng đạt loại khá trở lên theo đúng
ngành, chuyên ngành dự tuyển sau:
TT
|
Vị trí tuyển dụng
|
Ngành, chuyên ngành
tuyển
|
1
|
Khoa Ngân hàng
- Bảo hiểm
|
Chuyên ngành
Ngân hàng
|
2
|
Khoa Tài chính
doanh nghiệp
|
Chuyên ngành Tài
chính doanh nghiệp
|
3
|
Khoa Lý luận
chính trị
|
Chuyên ngành:
Lịch sử, Kinh tế chính trị, Triết học, Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
4
|
Khoa Cơ bản
|
Ngành Giáo dục
thể chất
|
5
|
Khoa Kế toán
|
Ngành Kế toán
|
6
|
Khoa Tài chính
quốc tế
|
Chuyên ngành:
Tài chính doanh nghiệp; Quản lý Tài chính công; Kinh tế học.
|
7
|
Khoa Hệ thống thông
tin kinh tế
|
- Chuyên ngành:
Kế toán; Kiểm toán; Tài chính doanh nghiệp; Thống kê kinh doanh; Kinh tế học;
Toán tài chính.
|
8
|
Khoa Tài chính
công
|
- Chuyên ngành:
Luật kinh tế; Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng; Quản lý tài chính công.
|
9
|
Khoa Ngoại ngữ
|
Ngành: Ngôn ngữ
Anh
|
10
|
Khoa Quản trị
kinh doanh
|
Chuyên ngành:
Marketing; Kinh tế và quản lý môi trường; Quản lý Hành chính công.
|
STT
|
Ban, Trung tâm,
Viện, Thư viện
|
Ngành, chuyên ngành
tuyển
|
1
|
Ban Tổ chức cán
bộ
|
- Ngành: Tài
chính – Ngân hàng; Kế toán; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị kinh doanh.
- Chuyên ngành:
Quản lý tổ chức và nhân sự; Quản trị nhân lực; Luật hành chính; Luật kinh tế.
|
2
|
Ban quản lý đào
tạo
|
- Ngành: Tài
chính – Ngân hàng; Kế toán; Hệ thống thông tin kinh tế; Quản trị kinh doanh;
Quản lý giáo dục.
|
3
|
Ban Hợp tác quốc
tế
|
- Ngành: Tài
chính – Ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, quan hệ quốc tế.
|
4
|
Ban Tài chính
kế toán
|
- Ngành Kế toán
|
5
|
Trung tâm Thông
tin
|
- Chuyên ngành
Công nghệ thông tin
|
6
|
Viện Đào tạo
Quốc tế
|
- Ngành: Tài
chính – Ngân hàng; Kế toán; Quan hệ quốc tế.
|
7
|
Thư viện
|
- Chuyên ngành
Thư viện.
|
2.2. Thí sinh dự tuyển vào Viện Chiến lược và Chính sách Tài chính
- Ngạch nghiên cứu viên:
tốt nghiệp Đại học chính quy loại Khá trở lên đúng chuyên ngành Kinh tế phát
triển, Kinh tế lượng, Tài chính quốc tế, Bảo hiểm, Tài chính – Ngân hàng, Quản
trị - Kinh doanh.
2.3. Điều kiện về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
a. Chứng chỉ ngoại ngữ:
- Thí sinh dự tuyển vào
Học viện Tài chính: có chứng chỉ Ngoại ngữ trình độ C trở lên thuộc một trong năm
thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức;
- Thí sinh dự tuyển vào
Viện Chiến lược và Chính sách tài chính: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ C một
trong sáu thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha.
b. Chứng chỉ tin học:
- Thí sinh dự tuyển vào
Học viện Tài chính: có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ B trở lên;
- Thí sinh dự tuyển vào
Viện Chiến lược và Chính sách tài chính: có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ
A trở lên.
Chú ý: thí sinh đăng ký
dự tuyển có thể nộp một trong các chứng chỉ sau thay thế cho chứng chỉ tiếng
Anh C:
- TOEFL: 400 trở lên
(PBT), 42 trở lên (IBT)
- IELTS: 4.5 trở lên;
- TOEIC: 405 trở lên.
- Nếu thí sinh có bằng tốt
nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ một trong năm thứ tiếng Anh, Pháp, Nga,
Trung Quốc, Đức trở lên hoặc tốt nghiệp đại học trở lên tại nước ngoài thì không
cần phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
3. Hồ sơ dự tuyển.
- Đơn xin dự tuyển.
- Bản sơ yếu lý
lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày tính
đến thời hạn nộp hồ sơ;
- Giấy khám sức khoẻ được
cơ quan y tế có thẩm quyền quận, huyện trở lên cấp, có giá trị 30 ngày tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
- Bản sao giấy khai
sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu
có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Hai ảnh 4cm x 6cm chụp trong thời gian 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự tuyển; 03 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
III. Nội dung, hình thức và thời
gian thi tuyển dụng viên chức:
Thí sinh dự tuyển viên chức phải dự thi 04 môn với 05 bài thi, cụ thể:
1. Môn kiến thức chung (áp dụng
cho thí sinh dự tuyển vào vị trí giảng viên và các Ban, Trung tâm, Thư viện, Viện)
- Hình thức thi: thi viết;
- Thời gian thi: 150 phút;
- Nội dung thi:
+ Luật Viên chức; luật
Giáo dục; chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tìm hiểu về các chủ trương, chính sách,
đường lối, quan điểm về giáo dục; hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam; hiểu biết
về nghề dạy học, mối quan hệ giữa nhà trường và xã hội, giảng viên và sinh viên;
kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế; hiểu biết cơ bản về Học viện
Tài chính.
2. Môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành
* Đối với ngạch
Giảng viên
- Hình thức thi: thi viết chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành và thi thực
hành giảng dạy;
- Thời gian thi: thi viết chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, thời gian làm
bài 120 phút và thi thực hành giảng 45 phút;
- Nội dung thi môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành:
+ Thi viết: kiến thức cơ bản theo từng lĩnh vực ngành và chuyên ngành đăng
ký dự tuyển.
Thí sinh dự tuyển vào Khoa Ngoại ngữ, phải dự thi Tiếng Anh, trình độ cử
nhân, thời gian làm bài 120 phút.
+ Thực hành giảng dạy: bài giảng thuộc chuyên ngành đăng ký dự tuyển; giảng
(45 phút) trước Tiểu ban chấm thi.
*
Đối với ngạch chuyên viên, ngạch thư viện viên và ngạch nghiên cứu viên.:
- Hình thức thi: thi viết hoặc trắc nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành và phỏng vấn;
- Thời gian thi: thi viết chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, thời gian làm
bài 120 phút; thi trắc nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành, thời gian làm
bài 45 phút; phỏng vấn 45 phút;
- Nội dung thi:
* Đối với bài thi viết hoặc trắc nghiệm:
+ Ngạch chuyên viên: nội dung theo từng Ban, Trung tâm đăng ký dự tuyển
sau:
TT
|
Vị trí đăng ký dự
tuyển
|
Hình thức thi
|
Nội dung thi viết
|
1
|
Ban Tổ chức cán bộ
|
Thi viết
|
Các chế độ, chính sách thuộc lĩnh vực tổ chức cán bộ; các
tình huống xử lý công việc liên quan đến công tác tổ chức cán bộ.
|
2
|
Ban Quản lý đào tạo
|
Thi viết
|
Các quy định, quy chế về quản lý giáo dục đào tạo; các tình
huống xử lý công việc liên quan đến công tác đào tạo.
|
3
|
Ban Hợp tác quốc tế
|
Thi viết
|
Quy định, quy chế về công tác hợp tác quốc tế; các tình
huống xử lý công việc liên quan đến công tác hợp tác quốc tế.
|
4
|
Ban Tài chính kế toán
|
Thi viết
|
Nghiệp vụ kế toán.
|
5
|
Trung tâm Thông tin
|
Thi trắc nghiệm
|
Nghiệp vụ về công nghệ thông tin (kỹ thuật máy tính, khoa học
máy tính, kỹ thuật phần mềm - mạng máy tính và truyền thông).
|
+ Ngạch Thư viện viên: Kiến thức về Pháp lệnh thư viện; những kiến thức về
nghiệp vụ thư viện, công tác quản lý thư viện.
+ Ngạch nghiên cứu viên: Các chính sách, văn bản liên quan đến công tác
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo; xử lý tình huống khi triển khai một đề
tài nghiên cứu khoa học; kiến thức quản lý hành chính nhà nước về kinh tế, tài
chính, các chính sách kinh tế vĩ mô.
* Phỏng vấn: thí sinh trả lời phỏng vấn trước Tiểu ban chấm thi về những
kiến thức thuộc lĩnh vực tham gia dự tuyển, văn hoá ứng xử, giao tiếp…
3. Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: thi viết kết hợp trắc nghiệm;
- Thời gian thi: 90 phút;
- Nội dung thi:
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch Giảng viên thi ngoại ngữ tiếng Anh,
trình độ C. Đối với những thí sinh dự tuyển vào Khoa Ngoại ngữ không phải thi môn
Ngoại ngữ.
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào ngạch chuyên viên, thư viện viên và nghiên
cứu viên thi ngoại ngữ tiếng Anh, trình độ B. Riêng thí sinh dự tuyển vào Ban Hợp
tác quốc tế thi tiếng Anh, trình độ C.
4. Môn tin học văn phòng:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm;
- Thời gian thi: 45 phút;
- Nội dung thi: kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng
của Office (chủ yếu là Microsoft Excel và Microsoft Word) và kiến thức sử dụng
Internet căn bản.
5. Điều kiện miễn thi môn ngoại
ngữ và tin học văn phòng
Thí sinh dự tuyển viên chức được miễn thi một số môn trong kỳ thi tuyển
viên chức trong các trường hợp như sau:
- Miễn thi môn ngoại ngữ trong trường hợp môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành không phải là ngoại ngữ nếu: có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về
ngoại ngữ, thuộc 1 trong 5 ngoại ngữ (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc có
bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại
học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, thuộc 1 trong 5 ngoại
ngữ (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc);
- Miễn thi môn tin học văn phòng: thí sinh dự tuyển có bằng tốt nghiệp từ
trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
IV. Cách tính điểm và xác định người
trúng tuyển.
1. Cách tính điểm.
- Mỗi môn thi được chấm theo thang điểm 100.
- Điểm môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành là tổng điểm của bài thi
viết chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành và bài thi thực hành giảng dạy hoặc phỏng
vấn (bài thi viết chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành hệ số 01, bài thi thực hành
giảng dạy hoặc phỏng vấn hệ số 02); Điểm bài thi thực hành giảng dạy hoặc phỏng
vấn là trung bình cộng của tất cả các thành viên trong Tiểu ban chấm thi thực hành
giảng dạy hoặc phỏng vấn có mặt dự giảng hoặc phỏng vấn;
- Kết quả thi là tổng số điểm của môn kiến thức chung và môn chuyên môn,
nghiệp vụ chuyên ngành, cụ thể như sau:
Tổng số điểm = Điểm môn kiến thức chung (hệ số 01) + Điểm môn chuyên môn,
nghiệp vụ chuyên ngành (bài thi viết chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành hệ số
01, bài thi thực hành giảng dạy hoặc phỏng vấn hệ số 02).
Kết quả môn ngoại ngữ và môn tin học văn phòng là điểm điều kiện, không
tính vào tổng số điểm thi.
2. Cách xác định người trúng
tuyển
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển là người phải đạt các yêu cầu, điều
kiện, tiêu chuẩn của vị trí đăng ký dự tuyển, phải tham gia đủ các môn thi và mỗi
môn thi đạt từ 50 trở lên và tính trong phạm vi từ người có tổng số điểm cao hơn
cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của từng ngạch dự tuyển (đối với ngạch giảng viên
thi tường khoa dự tuyển, ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên theo từng Ban,
Trung tâm, Viện dự tuyển).
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả thi bằng nhau ở chỉ tiêu
cuối cùng cần tuyển dụng thì người có số điểm môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành cao hơn là người trúng tuyển; nếu số điểm môn chuyên môn, nghiệp vụ chuyên
ngành bằng nhau thì Giám đốc Học viện Tài chính quyết định người trúng tuyển
theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
b) Thương binh;
c) Người hưởng chính sách như thương binh;
d) Con liệt sĩ;
đ) Con thương binh;
e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;
g) Người dân tộc ít người;
h) Đội viên thanh niên xung phong;
i) Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền
núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
l) Người dự tuyển là nữ.
Trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên
quy định nêu trên thì Giám đốc Học viện Tài chính trực tiếp phỏng vấn và quyết định
người trúng tuyển.
Khi kiểm tra hồ sơ
dự tuyển của người trúng tuyển, nếu Học viện Tài chính phát hiện thấy văn bằng,
chứng chỉ và các giấy tờ có liên quan không hợp pháp hoặc khai man trong hồ sơ
dự tuyển thì kết quả trúng tuyển bị huỷ bỏ.
Kết quả thi tuyển của thí sinh không được bảo lưu cho các kỳ thi tuyển lần
sau.
V. Thời gian phát hành, nhận hồ
sơ, thời gian thi và địa điểm thi
1. Thời gian phát hành và nhận hồ
sơ: Từ 01/8/2012 đến 01/9/2012
Mọi chi tiết xin liên hệ phòng 107, Ban Tổ chức cán bộ, Học viện Tài chính,
số 8 Phan Huy Chú, Hoàn Kiếm, Hà Nội. ĐT: 043.9334.952
2. Thời gian thi: Dự kiến trong
tháng 10/2012
3. Địa điểm thi: tại trụ sở Học
viện Tài chính.
4. Lệ phí đăng ký dự tuyển:
200.000đ/thí sinh/lần dự thi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét